Trong công việc, đôi khi chúng ta sẽ gặp phải rất nhiều bất đồng và thử thách. Dưới đây là những câu nói tiếng Anh hay về công việc mà bạn có thể đăng lên mạng xã hội, cùng đọc nhé.
Đôi khi công việc sẽ có rất nhiều điều thú vị chờ chúng ta khám phá và giải quyết. Hãy cùng đọc những câu nói hay dưới đây để hiểu rõ hơn nhé.
Câu nói tiếng Anh hay về công việc thú vị
1. Never explain yourself to anyone. Because the person who likes you doesn’t need it, and the person who dislikes you won’t believe it.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cố giải thích con người bạn với bất cứ ai. Vì những người tin bạn không cần điều đó còn những người không thích bạn sẽ không tin lời bạn đâu.
2. Try to take advantage of every opportunity that comes you way.
Dịch nghĩa: Hãy cố gắng tận dụng từng cơ hội đến với bạn.
3. Change will never happen when people lack the ability and courage to see themselves for who they are.
Dịch nghĩa: Sự thay đổi sẽ không bao giờ xảy ra khi con người thiếu khả năng và không cho mọi người thấy bạn là ai.
4. They always say time changes things, but you actually have to change them yourself.
Dịch nghĩa: Họ luôn nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ nhưng bạn cần thay đổi chính mình.
5. The less their ability, the more their conceit.
Dịch nghĩa: Họ càng có ít khả năng, họ càng kiêu ngạo
6. There are no secret to success. It is the result of preparation, hard word and learning from failure.
Dịch nghĩa: Không có bí mật nào tạo ra sự thành công. Đó chỉ là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc hết sức mình và rút ra kinh nghiệm từ những thất bại.
7. The beginning is the most important part of the work.
Dịch nghĩa: Sự bắt đầu là phần quan trọng nhất của công việc.
8. Rule: It is the quality of time at work that counts and the quantity of time at home that matters.
Dịch nghĩa: Quy luật: Quan trọng là chất lượng thời gian ở nơi làm việc và quan trọng là số lượng thời gian ở nhà.
9. What I’ve noticed is that people who love what they do, regardless of what that might be, tend to live longer. – Philip Glass
Dịch nghĩa: Tôi để ý thấy rằng những người yêu việc mình làm, dù việc đó là gì, thường sống lâu hơn.
10. Where there is a will, there is a way.
Dịch nghĩa: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
11. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration
Dịch nghĩa: Thiên tài là một phần trăm cảm hứng và 99 phần trăm đổ mồ hôi.
12. On the way to success, there is no trace of lazy men
Dịch nghĩa: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
13. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.
Dịch nghĩa: Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.
14. A winner never stops trying.
Dịch nghĩa: Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.
15. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.
Dịch nghĩa: Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử
16. Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.
Dịch nghĩa: Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức.
17. Set your target and keep trying until you reach it.
Dịch nghĩa: Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.
18. If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.
Dịch nghĩa: Khi bạn cố gắng để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những chướng ngại vật không phải để làm bạn dừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay bên cạnh nó.
19. We can’t insure success, but we can deserve it.
Dịch nghĩa: Chúng ta không thể đảm bảo rằng mình thành công, nhưng chúng ta xứng đáng được điều đó.
20. Success is not final; failure is not fatal: It is the courage to continue that counts.
Dịch nghĩa: Thành công không phải là kết quả cuối cùng, thất bại không phải là số trời. Chỉ có sự can đảm là được công nhận
>>> ĐỌC THÊM: 80+ câu nói hay về tình Đồng Nghiệp trong công việc
2. Câu nói tiếng Anh hay về công việc khó khăn
Trong công việc luôn có rất nhiều điều khó khăn mà chúng ta không thể lường trước được. Vì vậy đừng vội mà nản chí, hãy tìm tòi và nhờ sự giúp đỡ của đồng nghiệp để vượt qua nhé.
Câu nói tiếng Anh hay về công việc khó khăn
1. Work is like riding a bicycle. To keep your balance, you must keep moving.
Dịch nghĩa: Công việc như thể việc đạp một chiếc xe. Để giữ thăng bằng, bạn phải đi tiếp.
2. In three words I can sum up everything I’ve learned about work: it goes on...
Dịch nghĩa: Trong 3 từ tôi có thể tổng kết mọi thứ tôi học được về công việc: Nó vẫn tiếp tục...
3. Perseverance is the hard work you do after you get tired of doing the hard work you already did.
Dịch nghĩa: Kiên trì là công việc khó khăn bạn làm sau khi bạn cảm thấy mệt mỏi với công việc khó khăn mà bạn đã làm.
4. Nothing is so fatiguing as the eternal hanging on of an uncompleted task.
Dịch nghĩa: Không gì mệt mỏi hơn cứ mãi lơ lửng với một công việc chưa hoàn thành.
5. Life is not fair, get used to it!
Dịch nghĩa: Cuộc sống không công bằng, hãy làm quen với nó!
6. Insanity is doing the same thing, over and over again, but expecting different results.
Dịch nghĩa: Sự điên rồ là làm một việc giống nhau, lặp đi lặp lại, nhưng mong chờ những kết quả khác nhau.
7. Our desires always disappoint us; for though we meet with something that gives us satisfaction, yet it never thoroughly answers our expectation.
Dịch nghĩa: Sự khao khát thường làm chúng ta thất vọng; bởi dù chúng ta gặp được điều khiến mình hài lòng, nó chẳng bao giờ hoàn toàn đáp ứng được kỳ vọng.
8. Can anything be sadder than work left unfinished? Yes, work never begun.
Dịch nghĩa: Có điều gì đáng buồn hơn công việc không được hoàn thành không? Có chứ, công việc chưa bao giờ được bắt đầu.
9. Don't cry because it's over, smile because it happened.
Dịch nghĩa: Đừng khóc vì nó kết thúc, hãy cười vì nó đã xảy ra.
10. It’s better to know and be disappointed, than to never know and always wonder!
Dịch nghĩa: Thà biết rồi thất vọng còn hơn không bao giờ biết và luôn băn khoăn!
>>> ĐỌC THÊM: 199+ Stt mệt mỏi trong công việc, nghe mà nặng lòng
3. Những câu nói hay về công việc áp lực
Khi đi làm, áp lực công việc là điều không thể tránh khỏi. Không chỉ áp lực về tinh thần, mà thể xác cũng vôc ùng mệt mỏi. Thay vì nản lòng, hãy cố gắng thích nghi và biến những áp lực đó thành kinh nghiệm cho chính bản thân mình.
Những câu nói hay về công việc áp lực
1. There are days like that, quietly, not sad, not happy, slowly drift… the end of a day.
Dịch nghĩa: Có những ngày như thế, lặng lẽ, không buồn, không vui, chầm chậm trôi… Qua hết một ngày.
2. Learn how to stay in the best mood before being overturned by harsh reality.
Dịch nghĩa: Hãy học cách giữ cho tâm trạng tốt nhất trước khi bị lật đổ bởi thực tế phũ phàng.
3. Họ luôn nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ nhưng bạn cần thay đổi chính mình.
Dịch nghĩa: They always say time changes things, but you actually have to change them yourself.
4. Work is full of unintended things, we cannot avoid it. The only thing that can be done is to change the view about it.
Dịch nghĩa: Cuộc sống đầy ắp những việc không như ý, chúng ta chẳng thể nào né tránh. Điều duy nhất có thể làm là thay đổi góc nhìn về nó.
5. Almost all stress, tension, anxiety, and frustration, both in life and in work, comes from doing one thing while you believe and value something completely different.
Dịch nghĩa: Hầu như tất cả căng thẳng, trầm cảm, lo lắng và thất vọng, trong cả cuộc sống và công việc, đều đến từ việc làm điều gì đó trong khi bạn tin và coi trọng một điều hoàn toàn khác.
6. You have to learn how to stay in a good mood as you overthrow the sour, puckered hallucination that is mistakenly referred to as reality.
Dịch nghĩa: Bạn phải học cách giữ tâm trạng tốt khi bạn lật đổ ảo giác chua chát, bị nhầm lẫn là thực tế.
7. Good moods are fragile as eggs. Bad moods are as fragile as bricks.
Dịch nghĩa: Tâm trạng tốt đẹp như mong manh như trứng. Tâm trạng tồi tệ như mong manh như gạch.
8. I am really very, very tired of work- more than tired.
Dịch nghĩa: Tôi thực sự rất, rất mệt mỏi vì công việc - còn hơn cả mệt mỏi.
9. Never explain yourself to anyone. Because the person who likes you doesn’t need it, and the person who dislikes you won’t believe it.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cố giải thích con người bạn với bất cứ ai. Vì những người tin bạn không cần điều đó, còn những người không thích bạn sẽ không tin lời bạn đâu.
10. There is enough in this world for everybodys’ need, but not enough for certain peoples’ greed.
Dịch nghĩa: Thế giới có đủ cho nhu cầu của tất cả mọi người, nhưng không đủ cho lòng tham của con người.
>>> ĐỌC THÊM: #999+ lời chúc công việc thuận lợi, thuận buồm xuôi gió!
4. Những câu nói tiếng Anh hay về công việc truyền cảm hứng
Có rất nhiều câu nói tiếng Anh hay truyền cảm hứng về công việc để giúp bạn có thêm động lực để cố gắng. Đừng vì một chút khó khăn mà bỏ cuộc, bởi không có công việc nào là không có áp lực cả. Chỉ khi vượt qua tất cả, chúng ta mới có thể thành công được.
Những câu nói tiếng Anh hay về công việc truyền cảm hứng
1. The secret of getting ahead is getting started.
Dịch nghĩa: Bí mật của việc tiến lên phía trước luôn là bắt đầu.
2. Keep your eyes on the stars and your feet on the ground.
Dịch nghĩa: Hướng đôi mắt về những vì sao và chạm đôi chân trên mặt đất.
3. Change your thoughts and you change your world.
Dịch nghĩa: Thay đổi suy nghĩ của bạn là thay đổi cả thế giới.
4. There are no secret to success. It is the result of preparation, hard word and learning from failure.
Dịch nghĩa: Không có bí mật nào tạo ra sự thành công. Đó chỉ là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc hết sức mình và rút ra kinh nghiệm từ những thất bại.
5. It does not do to dwell on dreams and forget to live.
Dịch nghĩa: Không nên chìm đắm trong những giấc mơ mà quên mất cuộc sống hiện tại.
6. On the way to success, there is no trace of lazy men.
Dịch nghĩa: Trên bước đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biếng.
7. Everything negative – pressure, challenges – is all an opportunity for me to rise.
Dịch nghĩa: Mọi thứ phủ định, áp lực, thử thách - tất cả đều là cơ hội để tôi vươn lên.
8. Nobody is bored when he is trying to make something that is beautiful, or to discover something that is true.
Dịch nghĩa: Không một ai chán nản khi họ đang cố gắng tạo ra thứ gì đó đẹp đẽ, hoặc khám phá ra một sự thật nào đó.
9. Who likes not his business, his business likes not him.
Dịch nghĩa: Ai không thích công việc của họ thì công việc của họ cũng sẽ không bao giờ thích họ.
10. You just can’t beat the person who won’t give up.
Dịch nghĩa: Bạn chỉ không thể đánh bại được một người không bao giờ bỏ cuộc.
11. Today is hard, tomorrow will be worse but the day after tomorrow will be sunshine.
Dịch nghĩa: Hôm nay khó khăn, ngày mai sẽ còn tồi tệ hơn, nhưng ngày kia sẽ là nắng ấm.
12. Success always comes to those who dare to act and seldom comes close to those who are to coward to take the consequences.
Dịch nghĩa: Thành công luôn đến với những người dám hành động và ít khi đến gần những người hèn nhát không dám chấp nhận hậu quả.
13. Doing what you like is freedom. Liking what you do is happiness.
Dịch nghĩa: Làm điều bạn thích là tự do. Thích điều bạn làm là hạnh phúc.
14. I find my greatest pleasure, and so my reward, in the work that precedes what the world calls success.
Dịch nghĩa: Tôi tìm thấy lạc thú lớn nhất, và cũng như phần thưởng, nằm trong công việc vượt qua điều mà thế giới gọi là thành công.
15. A man is relieved and gay when he has put his heart into his work and done his best; but what he has said or done otherwise shall give him no peace.
Dịch nghĩa: Con người sẽ nhẹ nhõm và vui vẻ khi dồn tâm sức vào công việc và nỗ lực hết mình; nhưng điều anh ta đã nói hay đã làm sẽ không cho anh ta sự yên bình.
16. Just as appetite comes from eating, so work brings inspiration, if inspiration is not discernible at the beginning.
Dịch nghĩa: Cũng giống như có ăn thì mới ngon miệng, công việc đem lại cảm hứng, nếu cảm hứng không cảm nhận được ngay từ đầu.
17. The woman who can create her own job is the woman who will win fame and fortune.
Dịch nghĩa: Người phụ nữ có thể tự tạo công việc cho mình là người phụ nữ sẽ có được danh vọng và vận mệnh.
18. When you like your work every day is a holiday.
Dịch nghĩa: Khi bạn yêu thích công việc của mình, ngày nào cũng là ngày lễ.
19. Almost all stress, tension, anxiety, and frustration, both in life and in work, comes from doing one thing while you believe and value something completely different.
Dịch nghĩa: Hầu như tất cả căng thẳng, trầm cảm, lo lắng và thất vọng, trong cả cuộc sống và công việc, đều đến từ việc làm điều gì đó trong khi bạn tin và coi trọng một điều hoàn toàn khác.
20. Never explain yourself to anyone. Because the person who likes you doesn’t need it, and the person who dislikes you won’t believe it.
Dịch nghĩa: Đừng bao giờ cố giải thích con người bạn với bất cứ ai. Vì những người tin bạn không cần điều đó còn những người không thích bạn sẽ không tin lời bạn đâu.
>>> ĐỌC THÊM: Những stt hay, câu nói hay về công việc bạn nhất định phải đọc!
5. Câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng trong công việc
Nếu bạn đang cần những câu nói hay để tiếp thêm năng lượng trong công việc thì đừng bỏ qua những câu nói dưới đây nhé. Đảm bảo sau khi đọc xong bạn sẽ có thêm động lực để cố gắng.
Câu nói tiếng Anh hay về sự cố gắng trong công việc
1. Try to take advantage of every opportunity that comes you way.
Dịch nghĩa: Hãy cố gắng tận dụng từng cơ hội đến với bạn.
2. Where there is a will, there is a way.
Dịch nghĩa: Nơi nào có ý chí, nơi đó có con đường.
3. Can anything be sadder than work left unfinished? Yes, work never begun.
Dịch nghĩa: Có điều gì đáng buồn hơn công việc không được hoàn thành không? Có chứ, công việc chưa bao giờ được bắt đầu.
4. A winner never stops trying.
Dịch nghĩa: Một người chiến thắng không bao giờ ngừng cố gắng.
5. Life doesn’t require that we be the best, only that we try our best.
Dịch nghĩa: Cuộc sống không yêu cầu chúng ta đỉnh nhất, chỉ là chúng ta cố gắng hết sức.
6. Set your target and keep trying until you reach it.
Dịch nghĩa: Hãy đặt mục tiêu và luôn cố gắng đến khi bạn đạt được nó.
7. Only those who dare to fail greatly can ever achieve greatly.
Dịch nghĩa: Chỉ những người dám thất bại lớn mới đạt được thành công lớn.
8. Change will never happen when people lack the ability and courage to see themselves for who they are.
Dịch nghĩa: Sự thay đổi sẽ không bao giờ xảy ra khi con người thiếu khả năng và không cho mọi người thấy bạn là ai.
9. Genius is one percent inspiration and ninety-nine percent perspiration.
Dịch nghĩa: Thiên tài là một phần trăm cảm hứng và chín mươi chín phần trăm đổ mồ hôi.
10. If you’re trying to achieve, there will be roadblocks. I’ve had them; everybody has had them. But obstacles don’t have to stop you. If you run into a wall, don’t turn around and give up. Figure out how to climb it, go through it, or work around it.
Dịch nghĩa: Khi bạn cố gắng để thành đạt, luôn có những vật cản trên đường. Tôi có, mọi người đều có. Nhưng những chướng ngại vật không phải để làm bạn dừng lại. Nếu bạn gặp một bức tường, đừng quay đầu lại và từ bỏ. Hãy tìm ra cách trèo qua nó, đi xuyên qua nó, hoặc làm việc ngay bên cạnh nó.
11. I can accept failure, everyone fails at something. But I can’t accept not trying.
Dịch nghĩa: Tôi có thể chấp nhận thất bại, mọi người đều thất bại ở một việc gì đó. Nhưng tôi không chấp nhận việc không cố gắng.
12. Nothing is too small to know, and nothing too big to attempt.
Dịch nghĩa: Không có gì là quá nhỏ để biết, không có gì là quá lớn để thử.
13. Try to take advantage of every opportunity that comes you way.
Dịch nghĩa: Hãy cố gắng tận dụng từng cơ hội đến với bạn.
14. When you realize you want to spend the rest of your life with somebody, you want the rest of our life to start as soon as possible.
Dịch nghĩa: Nếu bạn nhận ra bạn muốn dành toàn bộ thời gian còn lại của cuộc đời với một ai đó, bạn sẽ muốn thời gian của hai người được bắt đầu sớm nhất có thể.
15. Change will never happen when people lack the ability and courage to see themselves for who they are.
Dịch nghĩa: Sự thay đổi sẽ không bao giờ xảy ra khi con người thiếu khả năng và không cho mọi người thấy bạn là ai.
16. Change your thoughts and you change your world.
Dịch nghĩa: Thay đổi suy nghĩ của bạn là thay đổi cả thế giới.
17. They always say time changes things, but you actually have to change them yourself.
Dịch nghĩa: Họ luôn nói rằng thời gian thay đổi mọi thứ nhưng bạn cần thay đổi chính mình.
18. There are no secret to success. It is the result of preparation, hard word and learning from failure.
Dịch nghĩa: Không có bí mật nào tạo ra sự thành công. Đó chỉ là kết quả của sự chuẩn bị, làm việc hết sức mình và rút ra kinh nghiệm từ những thất bại.
19. Just because something doesn’t do what you planned it to do doesn’t mean it’s useless.
Dịch nghĩa: Những thứ bạn lên kế hoạch mà không thực hiện không có nghĩa là chúng vô dụng
20. The secret of business is to know something that nobody else knows.
Dịch nghĩa: Bí mật của kinh doanh là nắm được mọi điều mà không ai biết
>>> ĐỌC THÊM: 99+ Stt về công việc hài hước, độc đáo lan toả động lực
Trên đây là những câu nói tiếng Anh hay về công việc vô cùng ý nghĩa. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết và đừng quên ghé Thiều Hoa để xem thêm nhiều câu nói hay hơn nữa nha!
Thiều Hoa biên tập - Nguồn ảnh Internet